
Theo quy định của luật di trú Hoa Kỳ, người muốn làm việc tạm thời cần có Thị thực cụ thể liên quan đến loại công việc mà họ sẽ thực hiện. Các loại thị thực như H, L, O, P và Q đều yêu cầu đơn bảo lãnh từ chủ lao động hoặc người đại diện, được USCIS chấp thuận tại Hoa Kỳ trước khi đơn xin thị thực có thể được nộp. Đối với những ai muốn có trải nghiệm làm việc tại đất nước xứ sở cờ hoa, việc hiểu rõ về quy trình làm thủ tục là một bước vô cùng quan trọng.
I. Tổng hợp các loại thị thực lao động/công tác đến Hoa Kỳ
Loại visa | Mục đích | Điều kiện | Link chi tiết |
---|---|---|---|
H-1B | Nghề nghiệp chuyên môn | – Bằng cử nhân trở lên – Chứng minh công việc chuyên môn – Chủ lao động nộp đơn bảo lãnh | https://travel.state.gov/content/travel/en/us-visas/employment/temporary-worker-visas.html |
H-1B1 | Hiệp định thương mại tự do | – Công dân Chilê hoặc Singapore – Làm việc tạm thời theo Hiệp định thương mại tự do – Chủ lao động nộp Đơn xin Chứng nhận Lao động Nước ngoài | https://travel.state.gov/content/travel/en/us-visas/employment/temporary-worker-visas.html |
H-2A | Nhân viên nông nghiệp thời vụ | – Công việc nông nghiệp tạm thời – Không tìm được nhân công tại Mỹ – Chủ lao động nộp đơn bảo lãnh | https://www.uscis.gov/i-129 |
H-2B | Nhân viên lành nghề và lao động phổ thông | – Công việc tạm thời hoặc theo mùa – Thiếu nhân công tại Mỹ – Chủ lao động có giấy chứng nhận của Bộ Lao động | https://www.uscis.gov/i-129 |
H-3 | Học viên | – Nhận đào tạo của chủ lao động trong lĩnh vực chuyên môn – Tối đa 2 năm – Được phép làm việc “thực tập” | https://www.uscis.gov/i-129 |
H-4 | Người phụ thuộc | – Vợ/chồng/con cái dưới 21 tuổi của người có thị thực H hợp lệ – Không được phép làm việc tại Mỹ | https://www.uscis.gov/i-539 |
L-1 | Nhân viên luân chuyển trong nội bộ công ty | – Nhân viên của công ty quốc tế – Luân chuyển đến chi nhánh tại Mỹ – Thuộc cấp quản lý/điều hành hoặc có kiến thức chuyên môn – Cử làm việc bên ngoài Mỹ 1 năm trong 3 năm trước khi xin thị thực | https://www.uscis.gov/i-129 |
L-2 | Người phụ thuộc | – Vợ/chồng/con cái dưới 21 tuổi của người có thị thực L hợp lệ – Vợ/chồng có thể xin giấy phép làm việc sau khi nhập cảnh bằng thị thực L-2 – Con cái không được phép làm việc tại Mỹ | https://www.uscis.gov/i-539 |
O | Khả năng đặc biệt | – Khả năng đặc biệt trong khoa học, nghệ thuật, giáo dục, kinh doanh, thể thao hoặc sản xuất phim/truyền hình | https://www.uscis.gov/i-129 |
P | Nghệ sĩ, giới giải trí | – Vận động viên, giới giải trí, nghệ sĩ và nhân viên hỗ trợ – Làm việc tại Mỹ | https://www.uscis.gov/i-129 |
Q | Giao lưu văn hóa quốc tế | – Tham gia chương trình giao lưu văn hóa quốc tế – Chia sẻ lịch sử, văn hóa và truyền thống của đất nước bạn | https://www.uscis.gov/i-129 |
II. Thời gian xử lý:
- Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ có thể xử lý đơn xin Thị thực H, L, O, P hoặc Q trong tối đa 90 ngày trước ngày bắt đầu công việc được nêu trong I-797 của bạn.
- Tuy nhiên, bạn chỉ có thể sử dụng Thị thực để xin nhập cảnh vào Hoa Kỳ trong khoảng thời gian mười ngày trước khi bắt đầu thời gian công việc được nêu trong I-797.
III. Hồ sơ xin Thị thực:
- Mẫu Đơn xin Thị thực Không Định cư Điện tử (DS-160): Truy cập trang web DS-160 để biết thêm thông tin.
- Hộ chiếu hợp lệ: Hộ chiếu phải còn hiệu lực ít nhất sáu tháng trước thời gian bạn định lưu trú tại Hoa Kỳ.
- Ảnh thẻ: Một (1) ảnh 2″x2″ (5cmx5cm) chụp trong vòng sáu tháng gần đây.
- Biên nhận thanh toán lệ phí: Lệ phí xử lý đơn xin Thị thực không định cư là 185 USD.
- Số biên nhận bảo lãnh: Số biên nhận được in trên bảo lãnh I-129 đã được chấp thuận của bạn.
- Thư hẹn phỏng vấn: Xác nhận bạn đã đặt lịch phỏng vấn.
Hồ sơ bổ sung:
- Thị thực L-1: Lệ phí phát hiện và ngăn chặn gian lận (nếu áp dụng).
- Thị thực L-1 theo diện bảo lãnh blanket: Phí theo Luật Ngân sách tổng hợp (US$4.500) và phí Điều tra và phòng chống gian lận (US$500).
- Giấy tờ hỗ trợ: Bất kỳ giấy tờ nào bạn cho rằng sẽ hỗ trợ thông tin được cung cấp cho nhân viên lãnh sự.
IV. Hướng dẫn xin Thị thực H, L, O, P hoặc Q
Bước 1: Hoàn tất Mẫu Đơn xin Thị thực Không Định cư Điện tử (DS-160)
Truy cập trang web DS-160 để điền và nộp mẫu đơn trực tuyến.
Bước 2: Thanh toán lệ phí xin Thị thực
Lệ phí xử lý đơn xin Thị thực không định cư là 185 USD. Bạn có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ hoặc chuyển khoản ngân hàng tại bưu điện.
Bước 3: Lên lịch phỏng vấn
Truy cập trang web của Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ để đặt lịch phỏng vấn. Bạn cần cung cấp số hộ chiếu, số biên nhận thanh toán lệ phí và số mã vạch từ trang xác nhận DS-160.
Bước 4: Tham dự phỏng vấn
Đến Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Hoa Kỳ vào ngày và giờ hẹn phỏng vấn. Mang theo bản in thư hẹn, trang xác nhận DS-160, ảnh thẻ, hộ chiếu hiện tại và tất cả hộ chiếu cũ.
V. Giấy tờ hỗ trợ
- Thư hẹn phỏng vấn
- Giấy tờ chứng minh trình độ chuyên môn (bằng cấp, chứng chỉ,…)
- Thư giới thiệu từ chủ lao động
- Phiếu lương, tờ khai thuế (nếu có)
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, con cái (nếu có)
Lưu ý
- KHÔNG ĐƯỢC PHÉP xuất trình giấy tờ giả
- Viên chức lãnh sự sẽ xem xét từng đơn xin và đưa ra quyết định dựa trên nhiều yếu tố.
- Mang theo đầy đủ giấy tờ để tiết kiệm thời gian.
VI. Thông tin dành cho người phụ thuộc
- Người phụ thuộc cần mang theo giấy tờ bắt buộc cho mọi Thị thực không định cư.
- Cung cấp thêm giấy đăng ký kết hôn, giấy khai sinh (nếu có).
- Nếu vợ/chồng đang làm việc tại Hoa Kỳ theo diện Thị thực H1-B, cần cung cấp phiếu lương và tờ khai thuế của họ.
Liên kết hữu ích
- Trang web DS-160: https://ceac.state.gov/CEAC/
- Trang web của Đại sứ quán Hoa Kỳ tại Việt Nam: https://vn.usembassy.gov/vi/visas-vi/